Get over và get through là 2 cụm động từ rất hay gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, bạn đã biết get over là gì? Get through là gì? Và cách dùng của chúng chưa? Nếu chưa biết, hãy cùng Ivycation tìm hiểu về 2 cụm động từ này nhé!
1/ Get over là gì?
- Thứ nhất, get over có nghĩa là khỏe mạnh lại sau cơn ốm hoặc cảm thấy tốt hơn sau khi ai đó, cái gì đó làm bạn buồn.
Ví dụ:
She had just got over the flu when she caught Covid - 19. (Cô ấy vừa vượt qua cơn cúm thì lại mắc Covid 19).
It took 3 months for her to forget her lost dog. (Phải mất đến 3 tháng để cô ấy quên đi chú chó đã mất của mình).
- Thứ hai, get over có nghĩa là bạn chấp nhận một tình huống mà bạn không hài lòng, sau khi đã giải quyết nó một thời gian.
Ví dụ:
I am upset when he missed promise, but I will get over it. (Tôi buồn vì anh ấy đã thất hứa, nhưng tôi sẽ vượt qua nó thôi).
- Thứ ba, get over có nghĩa là bình phục sau khi bị bệnh hoặc trở lại tâm trạng bình thường sau một trải nghiệm tồi tệ nào đó.
Ví dụ:
I can’t get over how short she is. (Tôi không thể vượt qua được sự bất ngờ này).
It took a long time for my mother to get over her disease. (Đã mất một thời gian rất dài để mẹ tôi vượt qua căn bệnh của mình).
2/ Cách dùng của get over
Ta có cấu trúc: Get over someone/something
Ví dụ:
It was really difficult for me to get over Mike when he ended out relationship. (Đã thực sự khó khăn với tôi để vượt qua Mike khi mà anh ấy kết thúc mối quan hệ của chúng tôi).
I has tried to get over the shock of my dog dying. (Tôi đang cố gắng để vượt qua cú sốc chú chó của mình đã ra đi).
3/ Get through là gì?
- Thứ nhất, get through có nghĩa là liên lạc được với ai đó qua điện thoại.
Ví dụ:
I can’t get through to the scammer. (Tôi không thể liên lạc được với kẻ lừa đảo).
I have got through to Mike several times and know that he is fine. (Tôi đã liên lạc với Mike mấy lần và biết rằng anh ấy vẫn ổn).
- Thứ hai, get through mang nghĩa là vượt qua kỳ thi hay cuộc thi nào đó.
Ví dụ:
If you don’t study hard, you won’t get through the exam. (Nếu mà bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không thể vượt qua kỳ thi này đâu).
Tom got through the exam easily and I bet he cheated. (Tom đã vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng và tôi cá là anh ta gian lận).
- Thứ ba, get through mang nghĩa là kết thúc một điều gì đó, hoàn thành xong một điều gì đó.
Ví dụ:
We have many things to get through today. (Chúng ta có rất nhiều thứ để hoàn thành ngày hôm nay).
- Thứ tư, get through có nghĩa là sử dụng quá nhiều thứ gì đó.
Ví dụ:
We are getting through too much water. We should save it. (Chúng ta đang tiêu dùng quá nhiều nước.. Chúng ta nên tiết kiệm nó thôi).
He gets through one pound of meat per day. (Anh ấy tiêu thụ một cân thịt mỗi ngày -> ý là anh ấy tiêu thụ với lượng thịt như vậy là quá nhiều).
- Thứ năm, get through có nghĩa là (giúp ai đó) đối mặt, vượt qua một tình huống không hay khó khăn nào đó.
Ví dụ:
I don’t know how to get through the next year with a little money. (Tôi không biết làm thế nào để vượt qua tháng tới với ít ỏi tiền).
I want to get her though the bad experience but I don’t know how to do. (Tôi muốn giúp cô ấy vượt qua cái trải nghiệm tồi tệ này nhưng mà tôi không biết phải làm sao).
- Thứ sáu, get through có nghĩa là thành công trong việc thuyết phục cơ quan luật pháp hay một nhóm người chấp nhận luật mới.
Ví dụ:
How can the president get the measures through the Republican Congress? (Làm sao để Tổng thống thông qua những biện pháp này tới Đảng Cộng Hòa nhỉ?)
- Thứ bảy, get through có nghĩa là được hiểu, tin điều gì đó hoặc làm cho ai đó hiểu,tin điều gì đó.
Ví dụ:
There is going to be a storm. It is very important to get that through resident. (Sắp có một cơn bão. Rất quan trọng để cho mọi người biết điều đó).
4/ Cách dùng get through
Get through được sử dụng với các cấu trúc như sau:
Ta có cấu trúc get through something: vượt qua kỳ thi hay cuộc thi nào đó.
Ví dụ:
I got through the final exam and this time is for relax. (Tôi đã vượt qua kỳ thi cuối cùng và thời gian này là để nghỉ ngơi rồi).
Thứ hai, ta có cấu trúc Get (someone) through something: đối mặt hay giúp ai vượt qua một tình huống không hay, khó khăn nào đó.
Ví dụ:
It took me a long time to get her through the shock of a broken relationship. (Đã mất một thời gian rất dài để tôi giúp cô ấy vượt qua nỗi sốc của một mối quan hệ đổ vỡ).
Thứ ba, get something through làm cho điều gì đó được hiểu hay tin.
Ví dụ:
I can’t get the truth through him, he is so stubborn. (Tôi không thể khiến anh ta tin vào sự thật, anh ta quá cứng đầu).
Thứ tư, get something through something: làm cho luật pháp được thông qua cơ quan chức năng nào đó.
Ví dụ:
He succeeded in getting the new law through the Legislature. (Anh ta đã thành công trong việc thông qua luật mới đến cơ quan luật pháp).
Trên đây là những thông tin về get over là gì? Get through là gì? Và cách sử dụng chúng. Ivycation hy vọng bài viết hữu ích với các bạn.